Điểm chuẩn đại học 2024 đã được công bố với nhiều biến động đáng chú ý, với mức điểm dao động từ 14 đến 29,3/30 điểm. Đáng chú ý, ngành Sư phạm Văn và Sư phạm Sử của Đại học Sư phạm Hà Nội dẫn đầu với mức điểm 29,3 theo tổ hợp C00, theo sau là các ngành hot như Trung Quốc học và Quan hệ công chúng. Trong khi đó, ngành Công nghệ thông tin tại Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội tiếp tục duy trì vị thế cao với mức 27,8 điểm. Bài viết này sẽ phân tích toàn diện xu hướng điểm chuẩn, cung cấp bảng tra cứu chi tiết theo từng trường, từng ngành, đồng thời đưa ra các chiến lược đăng ký nguyện vọng hiệu quả cho kỳ tuyển sinh đại học 2025 sắp tới.

Nội dung

Tổng quan về điểm chuẩn đại học 2024

Điểm chuẩn đại học là một trong những thông tin quan trọng nhất đối với các thí sinh và phụ huynh trong mùa tuyển sinh. Đây là mức điểm tối thiểu mà thí sinh cần đạt được để có thể trúng tuyển vào một ngành học cụ thể tại một trường đại học.

Xu hướng điểm chuẩn năm 2024 cho thấy sự cạnh tranh gay gắt ở các ngành học hot như Sư phạm, Y dược, Công nghệ thông tin và Kinh tế. Theo dữ liệu từ hơn 200 trường đại học đã công bố, điểm chuẩn năm nay dao động từ 14 đến 29,3/30 điểm5.

Ngành học cao điểm tiếp tục thuộc về các ngành truyền thống như Sư phạm Văn, Sư phạm Sử của Đại học Sư phạm Hà Nội với 29,3 điểm (tổ hợp C00), ngành Trung Quốc học của Học viện Ngoại giao với 29,2 điểm và ngành Quan hệ công chúng của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội với 29,1 điểm5.

[Chèn infographic so sánh điểm chuẩn top 10 ngành cao điểm nhất 2024]

Cách tính điểm chuẩn đại học 2024

Phương thức tính điểm xét tuyển phổ biến nhất vẫn là tổng ba môn thuộc tổ hợp, cộng với điểm ưu tiên (nếu có)5. Tuy nhiên, một số trường có công thức xét tuyển riêng như Đại học Bách khoa Hà Nội và Đại học Bách khoa TP.HCM.

Thang điểm xét tuyển đa dạng với hai thang điểm chính là 30 và 40. Trong đó, thang điểm 40 thường áp dụng cho các phương thức xét tuyển có một môn nhân hệ số 25.

Các phương thức xét tuyển ngày càng đa dạng, bao gồm:

  • Xét tuyển theo kết quả thi THPT

  • Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quy đổi

  • Xét tuyển theo SAT

  • Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực (HSA)

  • Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển9

Biến động điểm chuẩn 2024 so với 2023

So sánh điểm chuẩn giữa các năm cho thấy nhiều ngành học có sự biến động đáng kể. Ví dụ, tại Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội, điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin năm 2024 là 27,8 điểm, giảm nhẹ so với năm 2023 là 27,85 điểm9.

Ngành công nghệ thông tin vẫn duy trì vị trí cao trong bảng điểm chuẩn với mức điểm dao động từ 26-28 điểm ở các trường top đầu. Tại Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội, ngành này có điểm chuẩn cao nhất với 27,8 điểm, theo sau là ngành Khoa học máy tính với 27,58 điểm9.

Điểm chuẩn khối Y Dược tiếp tục duy trì mức cao với điểm chuẩn dao động từ 23,55 – 26,8 điểm tại Đại học Y Dược – ĐHQG Hà Nội3. Tại Đại học Dược Hà Nội, điểm chuẩn dao động từ 24,26-25,51 điểm5.

[Chèn biểu đồ xu hướng điểm chuẩn 3 năm gần nhất của các ngành hot]

Điểm chuẩn các trường đại học tốp đầu năm 2024

Điểm chuẩn các trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội

Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội có mức điểm chuẩn dao động từ 22,5 đến 27,8 điểm năm 2024. Ngành Công nghệ thông tin tiếp tục dẫn đầu với 27,8 điểm, trong khi ngành Công nghệ nông nghiệp có mức điểm thấp nhất là 22 điểm9.

Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội có mức điểm dao động từ 20 đến 26,25 điểm (thang 30) và 33,4 đến 34,85 điểm (thang 40)35. Học phí dao động từ 15 triệu đến 37 triệu đồng mỗi năm5.

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội có mức điểm dao động từ 26,73 đến 29,1 điểm. Ngành Quan hệ công chúng đạt điểm chuẩn cao nhất là 29,1 điểm35. Học phí dao động từ 15 triệu đến 30 triệu đồng mỗi năm5.

Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội có mức điểm dao động từ 37,21 đến 38,45 điểm (thang 40). Học phí dao động từ 15 triệu đến 62,5 triệu đồng mỗi năm5.

Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội có mức điểm dao động từ 33,1 đến 33,62 điểm (thang 40)35. Học phí dao động từ 24,5 triệu đến 100,4 triệu đồng mỗi năm5.

Đại học Y Dược – ĐHQG Hà Nội có mức điểm dao động từ 23,55 đến 26,8 điểm (thang 30)3.

Đại học Việt Nhật – ĐHQG Hà Nội có mức điểm dao động từ 20 đến 22 điểm3.

Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội có mức điểm dao động từ 20,5 đến 24,47 điểm3.

Trường Quốc tế – ĐHQG Hà Nội có mức điểm dao động từ 21 đến 24,35 điểm3.

Trường Quản trị Kinh doanh – ĐHQG Hà Nội có mức điểm dao động từ 20,55 đến 22 điểm3.

Trường Đại học Luật – ĐHQG Hà Nội có mức điểm dao động từ 24,28 đến 27,5 điểm3.

[Chèn bảng so sánh điểm chuẩn các trường thuộc ĐHQG Hà Nội]

Điểm chuẩn các trường đại học tốp đầu khác

Đại học Bách khoa Hà Nội có điểm chuẩn dao động từ 21 đến 28,53 điểm. Học phí dao động từ 24 triệu đến 87 triệu đồng mỗi năm5.

Học viện Ngân hàng có điểm chuẩn dao động từ 23 đến 34,2 điểm. Học phí dao động từ 25 triệu đến 37 triệu đồng mỗi năm5.

Đại học Kinh tế Quốc dân có điểm chuẩn dao động từ 26,57 đến 28,18 điểm (thang 30) và 34,06 đến 37,49 điểm (thang 40). Học phí dao động từ 16 triệu đến 22 triệu đồng mỗi năm5.

Đại học Ngoại thương có điểm chuẩn dao động từ 25,25 đến 28,5 điểm. Học phí dao động từ 22 triệu đến 70 triệu đồng mỗi năm5.

Đại học Dược Hà Nội có điểm chuẩn dao động từ 24,26 đến 25,51 điểm. Học phí dao động từ 15,2 triệu đến 24,5 triệu đồng mỗi năm5.

Đại học Y Hà Nội có mức điểm chuẩn cao nhất trong khối ngành y dược8.

[Chèn infographic top 10 trường điểm chuẩn cao nhất 2024]

Phân tích điểm chuẩn theo nhóm ngành học năm 2024

Điểm chuẩn nhóm ngành công nghệ thông tin

Ngành công nghệ thông tin tiếp tục là một trong những ngành có điểm chuẩn cao và ổn định. Tại Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội, ngành này có điểm chuẩn cao nhất với 27,8 điểm năm 2024, chỉ giảm nhẹ so với năm 2023 (27,85 điểm)9.

Khoa học máy tính cũng là ngành hot với điểm chuẩn cao, đạt 27,58 điểm tại Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội9.

Kỹ thuật phần mềm đang ngày càng được quan tâm với mức điểm chuẩn dao động từ 26-27,5 điểm tại các trường top đầu.

An toàn thông tin trở thành ngành học mới nổi với điểm chuẩn khá cao, phản ánh nhu cầu thị trường lao động ngày càng tăng về các chuyên gia an ninh mạng.

Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu là những ngành mới được mở trong những năm gần đây với mức điểm chuẩn cao, phản ánh xu hướng phát triển của công nghệ và nhu cầu thị trường.

  • Top 5 trường có điểm chuẩn ngành CNTT cao nhất:

  • Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội: 27,8 điểm

  • Đại học Bách khoa Hà Nội: 27,5 điểm

  • Đại học FPT: 26,8 điểm

  • Đại học Kinh tế Quốc dân: 26,57 điểm

  • Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông: 26,3 điểm

[Chèn biểu đồ so sánh điểm chuẩn ngành CNTT giữa các trường top]

Điểm chuẩn nhóm ngành Y – Dược

Ngành Y đa khoa vẫn duy trì vị trí cao trong bảng điểm chuẩn với mức điểm dao động từ 26-28 điểm tại các trường y hàng đầu.

Ngành Dược học tại Đại học Dược Hà Nội có điểm chuẩn dao động từ 24,26 đến 25,51 điểm5.

Y học cổ truyền có mức điểm chuẩn thấp hơn so với Y đa khoa, dao động từ 23-25 điểm.

Răng Hàm Mặt tiếp tục là ngành học có điểm chuẩn cao trong khối ngành y dược.

Điều dưỡng có mức điểm chuẩn dao động từ 19-22 điểm, thấp hơn so với các ngành y dược khác.

  • Mức học phí khối ngành Y – Dược dao động rất rộng:

  • Đại học Y Hà Nội: 34-56 triệu/năm

  • Đại học Dược Hà Nội: 15,2-24,5 triệu/năm

  • Đại học Y Dược – ĐHQG Hà Nội: 25-35 triệu/năm

  • Các trường y dược tư thục: 40-70 triệu/năm

[Chèn bảng điểm chuẩn chi tiết các ngành Y – Dược năm 2024]

Điểm chuẩn nhóm ngành kinh tế – quản trị

Ngành Kinh tế quốc tế luôn thuộc top đầu về điểm chuẩn trong khối ngành kinh tế với mức điểm dao động từ 26-28 điểm tại các trường hàng đầu.

Kế toán – Kiểm toán là những ngành học có tính ổn định cao với mức điểm chuẩn dao động từ 24-26 điểm.

Tài chính – Ngân hàng tại Học viện Ngân hàng có điểm chuẩn dao động từ 23 đến 34,2 điểm5.

Quản trị kinh doanh vẫn duy trì sức hút với mức điểm chuẩn dao động từ 24-27 điểm tại các trường top đầu.

Marketing trở thành ngành học có điểm chuẩn cao trong những năm gần đây, phản ánh xu hướng chuyển dịch sang kinh tế số.

  • Top 5 trường có điểm chuẩn ngành Kinh tế cao nhất:

  • Đại học Ngoại thương: 28,5 điểm

  • Đại học Kinh tế Quốc dân: 28,18 điểm

  • Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội: 33,62 điểm (thang 40)

  • Học viện Ngân hàng: 34,2 điểm

  • Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội (chuyên ngành Kinh tế đối ngoại): 37,21 điểm (thang 40)

[Chèn biểu đồ xu hướng điểm chuẩn ngành Kinh tế qua các năm 2020-2024]

Điểm chuẩn nhóm ngành sư phạm

Ngành Sư phạm Văn của Đại học Sư phạm Hà Nội có điểm chuẩn cao nhất cả nước với 29,3 điểm (tổ hợp C00)5.

Sư phạm Sử cũng đạt mức điểm chuẩn 29,3 điểm tại Đại học Sư phạm Hà Nội (tổ hợp C00)5.

Sư phạm Toán có mức điểm chuẩn dao động từ 24-27 điểm tại các trường sư phạm hàng đầu.

Giáo dục Tiểu học có mức điểm chuẩn dao động từ 23-26 điểm, phản ánh nhu cầu cao về giáo viên tiểu học có chất lượng.

Giáo dục Mầm non có mức điểm chuẩn thấp hơn, dao động từ 18-22 điểm.

  • Điểm đáng chú ý về ngành Sư phạm:

  • Điểm chuẩn tăng mạnh do chính sách miễn học phí và cam kết việc làm

  • Tỷ lệ chọi ngày càng cao, đặc biệt ở các trường sư phạm trọng điểm

  • Xu hướng tăng điểm chuẩn dự kiến sẽ tiếp tục trong năm 2025

  • Nhiều tỉnh thành có chính sách đặc thù để thu hút sinh viên sư phạm về địa phương

[Chèn bảng điểm chuẩn chi tiết các ngành Sư phạm 2024]

Điểm chuẩn nhóm ngành luật và khoa học xã hội

Ngành Luật tại Đại học Luật Hà Nội có điểm chuẩn dao động từ 22,85 đến 28,85 điểm5.

Quan hệ công chúng tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội có điểm chuẩn cao đạt 29,1 điểm5.

Báo chí – Truyền thông luôn là ngành học có điểm chuẩn cao, phản ánh sức hút của ngành trong kỷ nguyên truyền thông số.

Quan hệ quốc tế tại Học viện Ngoại giao và các trường top đầu có điểm chuẩn từ 26-28 điểm.

Tâm lý học ngày càng được quan tâm với mức điểm chuẩn tăng đều qua các năm.

  • So sánh điểm chuẩn ngành Luật giữa các trường:

  • Đại học Luật Hà Nội: 28,85 điểm

  • Khoa Luật – ĐHQG Hà Nội: 27,5 điểm

  • Đại học Kinh tế – Luật TPHCM: 26,75 điểm

  • Học viện Tư pháp: 25,85 điểm

[Chèn infographic ngành học có điểm chuẩn cao nhất khối khoa học xã hội năm 2024]

Phân tích xu hướng điểm chuẩn đại học 2022-2024

Các ngành tăng điểm mạnh

Ngành sư phạm đã chứng kiến sự tăng điểm chuẩn mạnh mẽ trong 3 năm gần đây. Nguyên nhân chính đến từ chính sách miễn học phí và cam kết việc làm sau tốt nghiệp.

An toàn thông tin tăng điểm chuẩn ổn định qua các năm, phản ánh nhu cầu ngày càng cao về nhân lực trong lĩnh vực an ninh mạng.

Truyền thông đa phương tiện cũng là ngành có điểm chuẩn tăng đều trong 3 năm qua do sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp sáng tạo nội dung.

Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng là ngành học mới nhưng có tốc độ tăng điểm chuẩn nhanh, phản ánh xu hướng phát triển của thương mại điện tử và chuỗi cung ứng toàn cầu.

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo là những ngành mới có mức điểm chuẩn tăng nhanh trong 2 năm gần đây.

  • Tốc độ tăng điểm chuẩn trung bình theo ngành (2022-2024):

  • Sư phạm: 1,5-2,5 điểm/năm

  • An toàn thông tin: 1-1,5 điểm/năm

  • Truyền thông đa phương tiện: 0,8-1,2 điểm/năm

  • Logistic: 1-1,8 điểm/năm

  • Khoa học dữ liệu: 1,2-2 điểm/năm

[Chèn biểu đồ xu hướng tăng điểm theo ngành qua 3 năm]

Các ngành giảm điểm hoặc ít biến động

Công nghệ sinh học có xu hướng giảm nhẹ điểm chuẩn trong 2 năm gần đây, phản ánh sự cân bằng giữa cung và cầu.

Xây dựng là ngành học truyền thống có mức điểm chuẩn ít biến động trong 3 năm qua.

Kỹ thuật điện – điện tử có điểm chuẩn khá ổn định, thể hiện tính bền vững của ngành nghề này trên thị trường lao động.

Du lịch – khách sạn sau giai đoạn khó khăn do Covid-19 đã bắt đầu ổn định về điểm chuẩn, không có nhiều biến động.

Nông nghiệp công nghệ cao có mức điểm chuẩn thấp hơn các ngành công nghệ khác và ít biến động.

  • Nguyên nhân của việc giảm điểm hoặc ít biến động:

  • Thị trường việc làm bão hòa trong một số lĩnh vực

  • Mức lương sau tốt nghiệp chưa hấp dẫn

  • Xu hướng chuyển dịch sang các ngành mới

  • Ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô

[Chèn biểu đồ so sánh mức độ biến động điểm chuẩn theo nhóm ngành]

Dự báo xu hướng điểm chuẩn năm 2025

Nhóm ngành công nghệ được dự báo sẽ tiếp tục tăng điểm, đặc biệt là các chuyên ngành liên quan đến trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu, điện toán đám mây và an toàn thông tin.

Khối ngành sức khỏe dự kiến duy trì mức điểm cao và ổn định, đặc biệt là các ngành Y đa khoa, Răng Hàm Mặt và Dược học.

Khối ngành sư phạm có khả năng tiếp tục tăng điểm, nhất là ở các trường sư phạm trọng điểm và các chuyên ngành đang thiếu giáo viên như Toán, Lý, Hóa, Sinh.

Khối ngành khoa học xã hội sẽ có sự phân hóa mạnh, trong đó các ngành như Luật kinh tế, Quan hệ công chúng, Truyền thông số sẽ tiếp tục có điểm chuẩn cao.

Các ngành mới nổi như Fintech, Blockchain, Khoa học bền vững dự kiến sẽ có điểm chuẩn tăng trong năm 2025.

  • Các yếu tố ảnh hưởng đến điểm chuẩn 2025:

  • Chính sách tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Xu hướng phát triển của thị trường lao động

  • Các ngành nghề mới xuất hiện theo nhu cầu xã hội

  • Ảnh hưởng của chuyển đổi số và tự động hóa

  • Chiến lược phát triển ngành nghề quốc gia

[Chèn bảng dự báo điểm chuẩn 2025 của top 20 ngành hot]

Điểm chuẩn theo khu vực địa lý

Điểm chuẩn các trường đại học khu vực Hà Nội

Khu vực Hà Nội tập trung nhiều trường đại học có điểm chuẩn cao nhất cả nước. Theo thống kê, các trường tại Hà Nội chiếm tới 70% trong top 20 trường có điểm chuẩn cao nhất năm 2024.

Đại học Sư phạm Hà Nội dẫn đầu với mức điểm chuẩn dao động từ 22 đến 29,3 điểm.

Đại học Ngoại thương có điểm chuẩn từ 25,25 đến 28,5 điểm và học phí từ 22 triệu đến 70 triệu đồng mỗi năm.

Đại học Bách khoa Hà Nội có điểm chuẩn từ 21 đến 28,53 điểm và học phí từ 24 triệu đến 87 triệu đồng mỗi năm.

Học viện Ngân hàng có điểm chuẩn từ 23 đến 34,2 điểm và học phí từ 25 triệu đến 37 triệu đồng mỗi năm.

  • Các trường top đầu tại Hà Nội theo điểm chuẩn:

  • Đại học Sư phạm Hà Nội

  • Đại học Ngoại thương

  • Học viện Ngoại giao

  • Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội

  • Đại học Kinh tế Quốc dân

Điểm chuẩn các trường đại học khu vực TP.HCM và miền Nam

Khu vực TP.HCM có nhiều trường đại học với mức điểm chuẩn cao, nhưng nhìn chung thấp hơn một chút so với khu vực Hà Nội.

Đại học Bách khoa TP.HCM có mức điểm chuẩn dao động từ 20 đến 27,5 điểm.

Đại học Kinh tế TP.HCM có mức điểm chuẩn dao động từ 22 đến 27 điểm.

Đại học Y Dược TP.HCM có mức điểm chuẩn cao nhất khu vực miền Nam với các ngành Y đa khoa từ 26 đến 27,5 điểm.

Đại học Ngoại thương (cơ sở TP.HCM) có mức điểm chuẩn tương đương với cơ sở Hà Nội.

  • So sánh điểm chuẩn giữa các khu vực:

  • Hà Nội: Điểm chuẩn trung bình cao hơn 0,5-1 điểm

  • TP.HCM: Tỷ lệ cạnh tranh cao nhưng điểm chuẩn ổn định hơn

  • Các tỉnh/thành khác: Điểm chuẩn thấp hơn 2-4 điểm so với Hà Nội và TP.HCM

Điểm chuẩn các trường đại học khu vực miền Trung và miền Bắc khác

Đại học Quy Nhơn có mức điểm chuẩn dao động từ 15 đến 24 điểm6.

Đại học Huế với các trường thành viên có mức điểm chuẩn dao động từ 15 đến 26 điểm.

Đại học Đà Nẵng và các trường thành viên có mức điểm chuẩn dao động từ 15 đến 25 điểm.

Đại học Vinh có mức điểm chuẩn dao động từ 15 đến 25 điểm6.

Đại học Thái Nguyên có mức điểm chuẩn dao động từ 14 đến 24 điểm.

  • Đặc điểm điểm chuẩn khu vực miền Trung và miền Bắc khác:

  • Thấp hơn 3-6 điểm so với các trường tương đương ở Hà Nội

  • Ít biến động qua các năm

  • Học phí thấp hơn đáng kể so với các trường ở thành phố lớn

  • Nhiều chính sách hỗ trợ sinh viên vùng sâu, vùng xa

Chiến lược đăng ký nguyện vọng hiệu quả dựa trên điểm chuẩn

Phân tích và lựa chọn nguyện vọng phù hợp

Phân tích năng lực bản thân là bước đầu tiên và quan trọng nhất. Thí sinh cần đánh giá chính xác khả năng học tập, điểm thi dự kiến để có lựa chọn phù hợp.

Tham khảo điểm chuẩn 3 năm gần nhất sẽ giúp thí sinh có cái nhìn tổng quan về xu hướng điểm của ngành học mình quan tâm. Đặc biệt chú ý đến biến động điểm chuẩn qua các năm để dự đoán xu hướng.

Nguyên tắc “3-2-1” được nhiều chuyên gia tuyển sinh khuyến nghị: 3 nguyện vọng an toàn (điểm chuẩn thấp hơn 1-2 điểm so với điểm dự kiến), 2 nguyện vọng cân bằng (điểm chuẩn tương đương) và 1 nguyện vọng mục tiêu (cao hơn 0,5-1 điểm so với điểm dự kiến).

Đa dạng hóa trường và ngành giúp tăng cơ hội trúng tuyển. Thí sinh nên cân nhắc đăng ký các ngành tương tự nhau ở các trường khác nhau hoặc các ngành khác nhau nhưng thuộc cùng một lĩnh vực mà mình yêu thích.

Theo dõi số lượng chỉ tiêu và tỷ lệ chọi của từng ngành là yếu tố quan trọng. Ngành có chỉ tiêu cao thường có khả năng trúng tuyển cao hơn so với ngành có chỉ tiêu thấp.

  • Các yếu tố cần xem xét khi đăng ký nguyện vọng:

  • Điểm chuẩn 3 năm gần nhất

  • Tỷ lệ chọi của ngành học

  • Số lượng chỉ tiêu tuyển sinh

  • Các chính sách ưu tiên

  • Học phí và chi phí học tập

  • Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp

Chiến lược sắp xếp thứ tự nguyện vọng

Nguyên tắc “ưu tiên nguyện vọng yêu thích” luôn đúng trong cơ chế xét tuyển hiện nay. Thí sinh nên đặt ngành học mình yêu thích nhất ở nguyện vọng 1, bất kể điểm chuẩn cao hay thấp.

Sắp xếp theo độ ưu tiên cá nhân chứ không phải theo điểm chuẩn giảm dần. Đây là nguyên tắc quan trọng trong phương thức xét tuyển hiện nay, giúp thí sinh có cơ hội vào ngành mình mong muốn nhất.

Không giới hạn số lượng nguyện vọng là lợi thế của hệ thống tuyển sinh hiện nay. Thí sinh nên tận dụng để đăng ký nhiều nguyện vọng, tăng cơ hội trúng tuyển.

Xem xét các ngành mới mở thường có điểm chuẩn thấp hơn trong những năm đầu, đây có thể là lựa chọn tốt nếu ngành học đó phù hợp với định hướng nghề nghiệp.

Cân nhắc các yếu tố phi học thuật như vị trí địa lý, chi phí học tập, môi trường học tập khi sắp xếp thứ tự nguyện vọng.

  • Ví dụ về cách sắp xếp thứ tự nguyện vọng:

  • NV1: Ngành yêu thích nhất (kể cả điểm cao)

  • NV2-NV3: Ngành tương tự nhưng ở trường khác

  • NV4-NV6: Ngành liên quan ở các trường top

  • NV7-NV10: Các ngành “an toàn” (điểm thấp hơn dự kiến 1-2 điểm)

Lời khuyên cho từng nhóm thí sinh

Thí sinh điểm cao (24-30 điểm) có thể tự tin đăng ký các trường top và ngành hot nhưng vẫn nên có 2-3 nguyện vọng dự phòng. Nhóm này nên tập trung vào việc chọn đúng ngành phù hợp với đam mê và năng lực.

Thí sinh điểm trung bình khá (21-24 điểm) nên cân nhắc kỹ lưỡng giữa ngành học mong muốn và khả năng trúng tuyển. Chiến lược 3-4-3 được khuyến nghị: 3 nguyện vọng cao hơn điểm dự kiến khoảng 0,5 điểm, 4 nguyện vọng tương đương và 3 nguyện vọng thấp hơn 0,5-1 điểm.

Thí sinh điểm trung bình (18-21 điểm) nên ưu tiên các trường địa phương, các trường có mức điểm chuẩn phù hợp với năng lực. Không nên “đánh liều” vào các ngành/trường có điểm chuẩn cao hơn nhiều so với khả năng.

Thí sinh điểm thấp (dưới 18 điểm) vẫn có nhiều cơ hội với các trường cao đẳng hoặc trung cấp chất lượng, hoặc các trường đại học địa phương với mức điểm chuẩn phù hợp.

Thí sinh theo đuổi ngành đặc thù (nghệ thuật, thể thao, quân đội…) cần tìm hiểu kỹ về các điều kiện đặc biệt của ngành và chuẩn bị tốt cho các phần thi năng khiếu.

  • Lưu ý quan trọng cho mọi thí sinh:

  • Không nên “đặt cược” vào duy nhất một trường/ngành

  • Cân nhắc cả yếu tố đam mê và tính thực tế

  • Tham khảo ý kiến từ nhiều nguồn: thầy cô, phụ huynh, sinh viên đi trước

  • Xem xét cơ hội việc làm sau tốt nghiệp của ngành học

  • Chuẩn bị phương án dự phòng (học cao đẳng rồi liên thông, học nghề…)

Tư vấn sinh viên
Tư vấn sinh viên

Học phí đại học năm 2024-2025 theo ngành và trường

Biểu học phí các trường công lập

Học phí các trường công lập có sự chênh lệch đáng kể tùy theo ngành học và chương trình đào tạo. Mức học phí dao động từ 12 triệu đến trên 100 triệu đồng mỗi năm5.

Đại học Bách khoa Hà Nội có mức học phí từ 24 triệu đến 87 triệu đồng mỗi năm, tùy theo ngành học và chương trình5.

Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội có mức học phí từ 24,5 triệu đến 100,4 triệu đồng mỗi năm5.

Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội có mức học phí từ 15 triệu đến 62,5 triệu đồng mỗi năm5.

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có mức học phí từ 12,5 triệu đến 14,5 triệu đồng mỗi năm5.

  • Học phí theo nhóm ngành (trường công lập):

  • Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ: 20-30 triệu đồng/năm

  • Khối ngành Kinh tế – Quản trị: 18-25 triệu đồng/năm

  • Khối ngành Y – Dược: 25-56 triệu đồng/năm

  • Khối ngành Sư phạm: Miễn học phí (đào tạo chính quy)

  • Khối ngành Khoa học xã hội: 15-20 triệu đồng/năm

Biểu học phí các trường tư thục và chương trình quốc tế

Học phí các trường tư thục thường cao hơn đáng kể so với trường công lập, dao động từ 30 triệu đến trên 150 triệu đồng mỗi năm.

Chương trình liên kết quốc tế có mức học phí cao nhất, có thể lên đến 200-500 triệu đồng mỗi năm tùy thuộc vào đối tác nước ngoài.

Đại học FPT có mức học phí khoảng 60-70 triệu đồng mỗi năm cho chương trình chuẩn.

Đại học Văn Lang có mức học phí từ 35 triệu đến 65 triệu đồng mỗi năm.

RMIT Việt Nam có mức học phí cao nhất trong các trường đại học tại Việt Nam, từ 200 triệu đến 500 triệu đồng mỗi năm.

  • Các yếu tố ảnh hưởng đến học phí:

  • Hình thức sở hữu (công lập/tư thục)

  • Loại ngành học (khối ngành Y/Kỹ thuật thường có học phí cao hơn)

  • Chương trình đào tạo (chuẩn/chất lượng cao/quốc tế)

  • Vị trí địa lý (trường ở thành phố lớn thường có học phí cao hơn)

  • Cơ sở vật chất và đội ngũ giảng viên

Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính

Học bổng khuyến khích học tập là loại phổ biến nhất, thường chiếm 30-100% học phí, tùy theo kết quả học tập của sinh viên.

Học bổng tài năng dành cho các thí sinh đạt thành tích xuất sắc (giải quốc gia, quốc tế, điểm thi đặc biệt cao…), có thể bao gồm miễn học phí toàn khóa và các đãi ngộ khác.

Học bổng dành cho đối tượng chính sách như con thương binh liệt sĩ, con hộ nghèo, sinh viên dân tộc thiểu số…

Chương trình vay vốn sinh viên của Ngân hàng Chính sách Xã hội cho phép sinh viên vay đến 4 triệu đồng/tháng với lãi suất ưu đãi.

Chương trình học tập kết hợp làm việc (Work-study) ngày càng phổ biến tại nhiều trường đại học, giúp sinh viên vừa học vừa có thu nhập để trang trải chi phí học tập.

  • Các loại học bổng phổ biến:

  • Học bổng nhập học: 30-100% học phí năm đầu

  • Học bổng học kỳ: 30-70% học phí mỗi học kỳ dựa trên kết quả học tập

  • Học bổng doanh nghiệp: Tài trợ từ các đối tác của trường

  • Học bổng trao đổi: Cơ hội học tập ngắn hạn ở nước ngoài

  • Học bổng nghiên cứu: Dành cho sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học

Công cụ và cách tra cứu điểm chuẩn hiệu quả

Các trang web tra cứu điểm chuẩn uy tín

Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (https://thituyensinh.vn) là nguồn thông tin chính thức và đáng tin cậy nhất về điểm chuẩn đại học.

Trang thông tin tuyển sinh của các trường đại học luôn cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ nhất về điểm chuẩn của trường mình.

Diemthi.tuyensinh247.com là một trong những website uy tín cung cấp thông tin điểm chuẩn đầy đủ và cập nhật nhanh chóng2.

VnExpress có chuyên trang về điểm chuẩn đại học cập nhật liên tục trong mùa tuyển sinh5.

VietnamNet cũng có mục tra cứu điểm chuẩn với giao diện dễ sử dụng7.

  • Lưu ý khi tra cứu điểm chuẩn:

  • Kiểm tra nguồn thông tin (ưu tiên trang chính thức của Bộ GDĐT hoặc trường)

  • Chú ý năm tuyển sinh (đảm bảo xem đúng năm mình quan tâm)

  • Kiểm tra kỹ mã ngành và tổ hợp xét tuyển

  • Xem thêm các điều kiện bổ sung (nếu có)

App và công cụ hỗ trợ chọn ngành, chọn trường

Ứng dụng di động “Chọn trường Đại học” giúp thí sinh dễ dàng tra cứu và so sánh điểm chuẩn giữa các trường, từ đó đưa ra quyết định phù hợp.

Công cụ “Dự đoán điểm chuẩn” dựa trên thuật toán AI và dữ liệu lịch sử, giúp thí sinh có cái nhìn tổng quan về khả năng điểm chuẩn trong năm hiện tại.

Website “Hướng nghiệp 4.0” không chỉ cung cấp thông tin về điểm chuẩn mà còn có các bài test tính cách nghề nghiệp, giúp thí sinh chọn ngành phù hợp với bản thân.

Nhóm Zalo/Facebook “Tư vấn tuyển sinh” là nơi thí sinh có thể đặt câu hỏi và nhận được tư vấn từ các chuyên gia tuyển sinh và các thầy cô giáo có kinh nghiệm.

Các kênh YouTube chuyên về tuyển sinh cung cấp những phân tích chi tiết về điểm chuẩn và chiến lược đăng ký nguyện vọng hiệu quả.

  • Tính năng hữu ích của các app/công cụ hỗ trợ:

  • So sánh điểm chuẩn giữa các trường/ngành

  • Dự đoán điểm chuẩn năm hiện tại

  • Phân tích cơ hội trúng tuyển

  • Gợi ý ngành học phù hợp với điểm số

  • Thông tin về chương trình đào tạo và cơ hội việc làm

Cách phân tích và sử dụng dữ liệu điểm chuẩn hiệu quả

Phân tích xu hướng điểm chuẩn qua 3-5 năm gần nhất để thấy được chiều hướng tăng/giảm của ngành học mình quan tâm.

So sánh điểm chuẩn giữa các trường cùng đào tạo một ngành để có thêm lựa chọn phù hợp với khả năng.

Đối chiếu với tỷ lệ chọi của ngành học để đánh giá mức độ cạnh tranh và cơ hội trúng tuyển.

Xem xét các yếu tố khác ngoài điểm chuẩn như học phí, cơ sở vật chất, cơ hội việc làm để có quyết định toàn diện.

Tham khảo ý kiến chuyên gia và những người đi trước để có cái nhìn thực tế về ngành học và trường đại học.

  • Các bước phân tích dữ liệu điểm chuẩn hiệu quả:

  • Bước 1: Tổng hợp điểm chuẩn 3 năm gần nhất

  • Bước 2: Tính toán mức độ tăng/giảm trung bình mỗi năm

  • Bước 3: Đối chiếu với số lượng thí sinh đăng ký và chỉ tiêu

  • Bước 4: So sánh với điểm dự kiến của bản thân

  • Bước 5: Xây dựng danh sách ngành/trường phù hợp

Lời khuyên từ chuyên gia tuyển sinh

Chiến lược đăng ký nguyện vọng thông minh

Không nên “cố đấm ăn xôi” khi đăng ký nguyện vọng. Thí sinh nên có các lựa chọn thực tế dựa trên năng lực của bản thân.

Ưu tiên đam mê và năng lực hơn là chạy theo những ngành hot có điểm chuẩn cao. Chọn ngành phù hợp với bản thân sẽ giúp việc học tập và phát triển nghề nghiệp sau này thuận lợi hơn.

Đa dạng hóa nguyện vọng là chiến lược an toàn. Nên có cả những nguyện vọng “mơ ước”, nguyện vọng “khả thi” và nguyện vọng “an toàn”.

Tìm hiểu kỹ về ngành học trước khi đăng ký. Nhiều thí sinh chỉ quan tâm đến tên ngành mà không hiểu rõ về nội dung đào tạo và cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.

Tham khảo ý kiến từ nhiều nguồn như giáo viên, phụ huynh, sinh viên đang học ngành đó và các chuyên gia tuyển sinh để có quyết định sáng suốt.

  • Các bước đăng ký nguyện vọng thông minh:

  • Bước 1: Đánh giá đam mê và năng lực bản thân

  • Bước 2: Tìm hiểu thông tin về ngành học và trường

  • Bước 3: Phân tích điểm chuẩn các năm trước

  • Bước 4: Lập danh sách các nguyện vọng tiềm năng

  • Bước 5: Sắp xếp thứ tự nguyện vọng theo mức độ yêu thích

  • Bước 6: Kiểm tra kỹ thông tin trước khi nộp

Cách vượt qua áp lực điểm chuẩn cao

Áp lực điểm chuẩn là nỗi lo lắng của nhiều thí sinh, đặc biệt là khi nhắm đến các trường top đầu hoặc ngành hot. Điều quan trọng là giữ tâm lý ổn định và có chiến lược rõ ràng.

Tập trung vào những điều mình có thể kiểm soát như nỗ lực học tập, ôn thi hiệu quả thay vì lo lắng về những yếu tố không thể thay đổi.

Lập kế hoạch B, C, D để không bị rơi vào tình trạng bế tắc nếu không đạt được nguyện vọng đầu tiên. Có nhiều con đường để đi đến thành công.

Tránh so sánh với người khác vì mỗi người có hoàn cảnh, năng lực và định hướng khác nhau. Hãy tập trung vào việc phát triển bản thân.

Tìm kiếm hỗ trợ tâm lý từ gia đình, bạn bè và thầy cô nếu cảm thấy quá áp lực. Đừng ngại chia sẻ nỗi lo và tìm kiếm lời khuyên.

  • Các lời khuyên tâm lý cho thí sinh:

  • Duy trì thói quen sinh hoạt lành mạnh (ăn uống, ngủ nghỉ, vận động)

  • Chia nhỏ mục tiêu để dễ đạt được và tạo động lực

  • Thực hành các kỹ thuật thư giãn (thiền, yoga, hít thở sâu)

  • Dành thời gian cho sở thích và giải trí hợp lý

  • Ghi nhận và tự hào về những tiến bộ dù nhỏ

Giảm stress trong mùa thi
Giảm stress trong mùa thi

Lời khuyên cho sinh viên năm nhất

Chọn ngành phù hợp với đam mê và năng lực là nền tảng quan trọng cho thành công trong học tập và sự nghiệp. Đừng chạy theo ngành hot nếu không thực sự phù hợp với bạn.

Tìm hiểu kỹ về trường và ngành trước khi quyết định. Nghiên cứu về chương trình học, cơ hội thực tập, việc làm sau tốt nghiệp để có quyết định sáng suốt.

Chuẩn bị tâm lý cho môi trường đại học khác biệt so với phổ thông. Đại học đòi hỏi tính tự giác, chủ động và kỹ năng quản lý thời gian tốt.

Phát triển các kỹ năng mềm song song với kiến thức chuyên môn. Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề… là những yếu tố quan trọng cho sự nghiệp tương lai.

Xây dựng mạng lưới quan hệ ngay từ năm đầu tiên. Kết nối với bạn bè, thầy cô, các anh chị khóa trước sẽ giúp ích rất nhiều trong quá trình học tập và tìm kiếm cơ hội sau này.

  • Những việc cần làm trong năm đầu đại học:

  • Tham gia các câu lạc bộ, hoạt động ngoại khóa

  • Lập kế hoạch học tập và phát triển bản thân

  • Tìm hiểu về các cơ hội học bổng, trao đổi sinh viên

  • Xây dựng thói quen học tập hiệu quả

  • Tìm kiếm cơ hội thực tập, làm thêm liên quan đến ngành học

Sinh viên năm nhất cần biết
Sinh viên năm nhất cần biết

Kết luận và tầm nhìn tương lai

Tổng kết về điểm chuẩn đại học 2024

Điểm chuẩn đại học 2024 cho thấy sự cạnh tranh gay gắt ở các ngành học hot và các trường đại học top đầu. Mức điểm dao động từ 14 đến 29,3/30 điểm, với ngành Sư phạm Văn, Sư phạm Sử của Đại học Sư phạm Hà Nội dẫn đầu với 29,3 điểm5.

Xu hướng phân hóa giữa các ngành học và các trường ngày càng rõ nét. Các ngành liên quan đến công nghệ thông tin, khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, y dược, sư phạm và kinh tế quốc tế tiếp tục duy trì mức điểm chuẩn cao.

Các phương thức xét tuyển ngày càng đa dạng, không chỉ dựa vào điểm thi THPT mà còn có các phương thức như xét tuyển học bạ, đánh giá năng lực, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển9.

Học phí đại học có sự chênh lệch lớn giữa các trường và các ngành, từ 12 triệu đến trên 100 triệu đồng mỗi năm5. Thí sinh cần cân nhắc kỹ yếu tố này khi lựa chọn trường và ngành học.

Chiến lược đăng ký nguyện vọng ngày càng được chú trọng, với việc thí sinh cần cân nhắc nhiều yếu tố như đam mê, năng lực, điểm chuẩn, cơ hội việc làm và chi phí học tập.

  • Những điểm nổi bật của kỳ tuyển sinh 2024:

  • Điểm chuẩn cao nhất: 29,3 điểm (Sư phạm Văn, Sư phạm Sử – ĐH Sư phạm Hà Nội)

  • Ngành có điểm chuẩn tăng mạnh nhất: Các ngành Sư phạm, Khoa học dữ liệu

  • Khu vực có điểm chuẩn cao nhất: Hà Nội

  • Xu hướng mới: Tăng cường các phương thức xét tuyển đa dạng

Dự báo xu hướng tuyển sinh đại học 2025

Dự báo điểm chuẩn 2025 sẽ tiếp tục có sự phân hóa mạnh giữa các ngành học và các trường. Các ngành hot như công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu, y dược, sư phạm chất lượng cao dự kiến sẽ duy trì mức điểm cao.

Xu hướng đa dạng hóa phương thức tuyển sinh sẽ tiếp tục phát triển, với việc các trường ngày càng chú trọng đến các phương thức xét tuyển riêng thay vì chỉ dựa vào điểm thi THPT9.

Các ngành mới nổi liên quan đến công nghệ cao, kinh tế số, phát triển bền vững dự kiến sẽ thu hút nhiều thí sinh và có mức điểm chuẩn tăng trong năm 2025.

Học phí đại học có xu hướng tăng nhẹ, đặc biệt ở các chương trình chất lượng cao và quốc tế. Tuy nhiên, các chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính cũng ngày càng phong phú.

Chất lượng đào tạo và cơ hội việc làm sau tốt nghiệp sẽ là yếu tố được thí sinh và phụ huynh quan tâm hàng đầu, thay vì chỉ chú trọng vào tên trường hay điểm chuẩn cao.

  • Dự báo xu hướng ngành học hot 2025:

  • Trí tuệ nhân tạo và Khoa học dữ liệu

  • An toàn thông tin và An ninh mạng

  • Công nghệ sinh học và Y sinh

  • Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng số

  • Năng lượng tái tạo và Phát triển bền vững

Xem thêm >> Điểm Chuẩn 2025: Dự Đoán Chi Tiết và Phân Tích Xu Hướng Các Ngành Hot CNTT, Marketing, Sư Phạm, Y Dược

Lời khuyên cho thí sinh chuẩn bị thi tốt nghiệp 2025

Bắt đầu định hướng sớm để có thời gian tìm hiểu kỹ về ngành học và trường đại học. Việc biết mình muốn gì và phù hợp với ngành nào sẽ giúp quá trình ôn thi có mục tiêu rõ ràng hơn.

Tham khảo xu hướng điểm chuẩn nhưng không nên quá áp lực về việc phải đạt được một mức điểm cụ thể. Hãy tập trung vào việc học tập và phát triển năng lực của bản thân.

Tìm hiểu về các phương thức xét tuyển khác ngoài điểm thi THPT như xét học bạ, thi đánh giá năng lực… để tăng cơ hội trúng tuyển vào trường mong muốn9.

Phát triển toàn diện cả về kiến thức lẫn kỹ năng mềm. Các hoạt động ngoại khóa, tình nguyện, CLB… sẽ giúp bạn không chỉ có lợi thế khi xét tuyển mà còn phát triển các kỹ năng cần thiết cho tương lai.

Giữ tinh thần thoải mái và tự tin vào khả năng của bản thân. Có nhiều con đường để đi đến thành công, và việc không đạt được mục tiêu ban đầu không có nghĩa là thất bại.

  • Lộ trình chuẩn bị cho kỳ thi THPT và xét tuyển 2025:

  • Tháng 6-8/2024: Tìm hiểu thông tin về ngành học, trường đại học

  • Tháng 9-12/2024: Định hướng ngành học, lên kế hoạch ôn tập

  • Tháng 1-3/2025: Tham gia các hoạt động tư vấn tuyển sinh

  • Tháng 4-5/2025: Ôn thi tốt nghiệp và chuẩn bị hồ sơ xét tuyển

  • Tháng 6/2025: Thi tốt nghiệp THPT và đăng ký xét tuyển

  • Tháng 7-8/2025: Theo dõi kết quả và chuẩn bị cho đại học

Với bài viết tổng hợp điểm chuẩn đại học theo ngành, theo trường trên đây, hy vọng các thí sinh và phụ huynh sẽ có những thông tin hữu ích để lựa chọn ngành học và trường đại học phù hợp. Hãy nhớ rằng, điểm chuẩn chỉ là một trong những yếu tố cần xem xét, bên cạnh đam mê, năng lực và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. Chúc các bạn thành công trên con đường học tập và sự nghiệp của mình!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *